VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Câu hỏi: Chào luật sư, hiện tôi đang có mong muốn thành lập 1 công ty cổ phần nhưng còn một vài thắc mắc về vốn, mong luật sư tư vấn cho thôi cụ thể về vấn đề này. Xin cảm ơn!
Trả lời: Chào bạn, trước hết chúng tôi xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tư vấn đến công ty Luật Tân Sơn chúng tôi, về thắc mắc của bạn, chúng tôi xin đưa ra lời giải đáp như sau:
Đối với một công ty, vốn luôn là yếu tố quan trọng để có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh và những hoạt động có liên quan khác. Những vấn đề liên quan đến góp vốn, tài sản góp hay số vốn góp… luôn là những vẫn đề được nhiều chủ thể quan tâm khi thành lập hay tham gia góp vốn vào một công ty. Nhằm đưa ra những thông tin cần thiết về vốn trong công ty cổ phần. Sau đây, công ty THHH Luật Tân Sơn chúng tôi xin đưa ra những thông tin cần thiết mà các công ty cần thực hiện sau khi thành lập.
1. VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CTCP:
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
2. CHỦ THỂ CÓ QUYỀN GÓP VỐN:
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 thì các tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào côg ty cổ phần trừ trường hợp sau đây:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượg vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Đối tượng khôg được góp vốn vào doah nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Như vậy, chủ thể có quyền được góp vốn sẽ gồm những cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản được đem đi góp vốn và không thuộc các trường hợp bị pháp luật cấm.
3. TÀI SẢN GÓP VỐN:
Theo quy định tại Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020: tài sản góp vốn có thể là đồg Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàg, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể địh giá được bằng Đồg Việt Nam.
4. CAM KẾT GÓP VỐN VÀ THỜI HẠN GÓP:
Sau khi được cấp GCN đăng ký doah nghiệp, các cổ đông sáng lập có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trog thời hạn 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứg nhận đăng ký kinh doanh.
Nếu Điều lệ của công ty hoặc hợp đồg đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn, các cổ đông sẽ phải thực hiện thanh toán cổ phần đã đăg ký mua theo Điều lệ côg ty hoặc hợp đồng. Hội đồg quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăg ký mua.
Hết thời hạn 90 ngày, đối với các cổ đông không thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua thì sẽ đươg nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượg quyền mua cổ phần đó cho người khác. Đối với các cổ đôg chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tươg ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượg quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.
Trong trường hợp số cổ phần đã đăg ký mua trên thực tế không đủ so với số cổ phần đã đăg ký lúc ban đầu, công ty cổ phần sẽ phải thực hiện thủ tục đăg ký giảm vốn điều lệ.
5. CÁC LOẠI CỔ PHẦN:
Trong công ty cổ phần có hai loại cổ phần chíh là cổ phần phổ thôg và cổ phần ưu đãi.
- Cổ phần phổ thôg
Cổ phần phổ thông là loại cổ phần mà người sở hữu nó sẽ có các quyền lợi nhất định như tham dự và phát biểu trog các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp, nhận cổ tức, tự do chuyển nhượg cổ phần, quyền được thôg tin,…
- Cổ phần ưu đãi
Cổ phần ưu đãi là loại cổ phần mà người sở hữu nó sẽ có nhữg quyền lợi đặc biệt hơn tùy vào từg loại cổ phần ưu đãi được đăg ký mua. Cổ phần ưu đãi bao gồm:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ được nắm giữ bởi tổ chức được Chíh phủ ủy quyền và cổ đôg sáng lập. Người sở hữu cp ưu đãi biểu quyết có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thôg.
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức: là cp được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thôg hoặc mức ổn định hằg năm.
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Là cổ phần được côg ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các đk được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Việc quy định các loại cổ phần khác nhau sẽ được cug cấp tùy vào nhu cầu, khả năng, điều kiện của nhà đầu tư. Bên cạh đó, nó cũng tạo ra các quyền lợi riêg biệt cho từg chủ thể khi tham gia góp vốn.
Trên đây là một vài chú ý về vấn đề vốn và góp vốn trong công ty cổ phần của Công ty THHH Luật Tân Sơn, quý khách hàg có thể liên hệ với công ty để được tư vấn cụ thể hơn.
Phương Linh
0 Nhận xét