HOT

6/recent/ticker-posts

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - TRÌNH TỰ, THỦ TỤC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Biểu cam kết của WTO,

- Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Luật doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Văn bản pháp luật trong lĩnh vực đầu tư.

- Hiệp định thương mại giữa Việt Nam với các nước nơi nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch.

- Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thươg về hoạt động mua bán hàg hóa và các hoạt độg liên quan trực tiếp đến mua bán hàg hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - LUẬT TÂN SƠN
TƯ VẤN VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - CTY LUẬT TÂN SƠN, LUẬT SƯ TƯ VẤN - 098 889 92 93

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

- Các công ty có số vốn do các nhà đầu tư nước ngoài góp vào (khi thành lập) nằm trong khoảng từ 1% đến 100%;

- Những công ty có vốn từ nước ngoài nhưng đã được cấp GCN đăng ký đầu tư tại Việt Nam muốn thành lập thêm tổ chức kinh tế; thực hiện đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; hay thực hiện việc đầu tư theo các dự án BCC thuộc các trường hợp thành lập mới hay góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài muốn góp vốn hoặc mua cổ phần vào công ty của Việt Nam không phải tiến hành thủ tục xin cấp GCN đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty đó là công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo

- Các công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc công ty bán lẻ cần xin thêm Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;

- Đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước ngày 01/07/2015: Khi có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:

- Đối với các nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty:

Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;

Bước 2: Đối với công ty kinh doanh những ngành nghề có điều kiện cần xin cấp phép đủ điều kiện trước khi kinh doanh;

Bước 3: Người nước ngoài đang ký mua vốn góp (chuyển nhượng vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài).

Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Đối với các dự án đầu tư thuộc vào quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trog vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trươg đầu tư.

Đối với các dự án mà không thuộc diện quyết định chủ trương thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp GCN đăng ký đầu tư theo quy định sau:

Quy trình thực hiện

- Trước hết nhà đầu tư cần kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống cổng thông tin của quốc gia về đầu tư nước ngoài. Tiếp đó, nhà đầu tư cần nộp hồ sơ cấp GCN đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư (trong vòng 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến).

- Sau khi được tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư sẽ được cung cấp tài khoản để truy cập vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài nhằm theo dõi tình trạng của hồ sơ.

- Cơ quan đăng ký đầu tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

HỒ SƠ GỒM:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Bản sao các giấy tờ sau: CMND/ CCCD/ hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; GCN thành lập hoặc tài liệu tương đương xác định tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm: tên nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi, các đánh giá về tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo về tài chính trong 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; đối với trường hợp công ty là công ty con thì cần có thể sử dụng bản cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của các tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Hợp đồng chứng minh địa điểm đặt trụ sở, GCN quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, GCN đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê.

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;

- Đối với các dự án đầu tư có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ thì cần văn bản giải trình về sử dụng. Văn bản đó cần bao gồm: tên công nghệ, xuất xứ, sơ đồ quy trình; các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng máy móc, thiết bị và dây chuyền;

· Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ:

- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư phải tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- trường hợp từ chối phải thôg báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Phương Linh

Đăng nhận xét

0 Nhận xét