CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP
1. CÁC KHOẢN THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN:
Theo quy định hiện hành tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư 11/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn bao gồm:
(i) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong các doanh nghiệp như công ty TNHH, công ty hợp danh, hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác;
(ii) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể: chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán hiện hành; đồng thời bao gồm khoản thu từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần;
(iii) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHI CHUYỂN NHƯỢNG VỐN - CTY LUẬT TÂN SƠN, LUẬT SƯ TƯ VẤN - 098 889 92 93
2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ (ĐIỀU 11 THÔNG TƯ 111/2013/TT-BTC):
Đối với nguồn thu nhập của cá nhân cư trú từ chuyển nhượng vốn góp, căn cứ tính thuế bao gồm thu nhập tính thuế và thuế suất.
a. Thu nhập tính thuế:
Khoản thu này được xác định theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua – Chi phí hợp lý khác
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng: số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. Ngoài ra, trong trường hợp giá thanh toán không được các bên ghi nhận trong hợp đồng chuyển nhượng hoặc không phù hợp với giá hiện hành trên thị trường thì cơ quan thuế có toàn quyền ấn định theo quy định pháp luật thuế.
- Giá mua: tương đương với trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng, bao gồm các khoản như trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp vốn bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn. Trong trường hợp chuyển nhượng vốn ngang giá và không phát sinh bất kỳ chi phí hợp lý thực tế nào, người chuyển nhượng sẽ không có nghĩa vụ đóng thuế, tuy nhiên vẫn phải thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế.
- Chi phí hợp lý thực tế liên quan tới việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn được chứng minh bằng hóa đơn và chứng từ, bao gồm: chi phí làm thủ tục pháp lý, chi phí nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng, chi phí khác có liên quan trực tiếp.
b. Thuế suất:
Căn cứ biểu thuế toàn phần, thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn được quy định ở mức 20%.
c. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế cũng chính là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực. Ngoài ra, trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định được ấn định là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn
d. Cách tính thuế:
Thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%
Phương Linh
0 Nhận xét