NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Đầu tư được hiểu là việc các chủ thể sử dụng các nguồn lực (có thể là tiền Việt Nam, đồng ngoại tệ, máy móc, thiết bị) để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ với mục đích hướng tới lợi nhuận. Các nhà đầu tư của Việt Nam có thể thực hiện hoạt động đầu tư dưới 2 dạng: đầu tư trong nước và đầu tư ra nước ngoài.
Hoạt động đầu tư ra nước ngoài được hiểu là nhà đầu tư Việt Nam tiến hành thành lập hoặc tham gia góp vốn vào tổ chức kinh tế ở nước ngoài, chuyển vốn, thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh.
Ngày này, với xu thế của thế giới là hội nhập và cùng phát triển, các nhà đầu tư của Việt Nam đang được khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm phát triển, mở rộng thị trường, giúp tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu về ngoại tệ; bên cạnh đó, việc đầu tư ra nước ngoài cũng sẽ giúp các nhà đầu tư có cơ hội tiếp cận với công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý từ đó bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội đất nước.
TƯ VẤN VỀ THỦ TỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - CTY LUẬT TÂN SƠN, LUẬT SƯ TƯ VẤN - 098 889 92 93
Nhằm làm rõ thủ tục đầu tư ra nước ngoài cho các doanh nghiệp Công ty Luật Tân Sơn xin đưa ra dịch vụ tư như sau:
THỨ NHẤT, VỀ ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc đầu tư ra nước ngoài được quy định trong Luật đầu tư 2020.
- Các ngành, nghề trong hoạt động đầu tư không thuộc vào danh sách bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Đối với các nhà đầu tư muốn sử dụng ngoại tệ thì họ cần có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài (trong trường hợp khoản vốn chuyển ra nước ngoài từ 20 tỷ đồng trở lên thì cần có văn bản chấp thuận chuyển vốn của Ngân hàng Nhà nước).
- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
THỨ HAI, VỀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Các hình đầu tư ra nước ngoài hợp pháp
- Thành lập tổ chức kinh tế phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
- Tham gia vào quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài thông qua việc mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế đó;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
THỨ BA, CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI (ĐƯỢC CHIA THEO SỐ VỐN GÓP)
- Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương (vốn đầu tư dưới 20 tỷ đồng)
- Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương (vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng). Trong trường hợp này cần xin ý kiến Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:
- Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông (vốn đầu tư từ 400 tỷ đồng trở lên);
- Dự án đầu tư không thuộc ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông (vốn đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên).
- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:
- Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
- Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định
THỨ TƯ, HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- CMND, CCCD (bản sao) hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao GCN thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (VD như: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam)
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao một trong các tài liệu: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của Luật Đầu tư 2020
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của các Luật tương ứng.
- Văn bản ủy quyền cho Luật Tân Sơn
THỨ NĂM, CƠ QUAN TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
THỨ SÁU, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ để lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan trong vòng 03 ngày làm việc.
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư (trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ) Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Tròng thời hạn 05 ngày làm việc Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước. Trong thời hạn 90 ngày tiếp, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định và trong vòng 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Phương Linh
0 Nhận xét