HOT

6/recent/ticker-posts

THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHI THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VÓN NƯỚC NGOÀI

Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới mở cửa, hội nhập như hiện nay, Việt Nam được coi là một trong những môi trường thuận lợi, thu hút được rất nhiều các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên do sự khác biệt về ngôn ngữ cũng như luật pháp, các nhà đầu tư nước ngoài thường gặp không ít các khó khăn khi thành lập công ty, đặc biệt là khi họ muốn thành lập một công ty 100% vốn nước ngoài. Nhằm giảm bớt những vướng mắc về luật pháp mà các nhà đầu tư nước ngoài thường gặp phải, Luật Tân Sơn chúng tôi xin hướng dẫn cụ thể về các giấy tờ, hồ sơ mà những nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị cũng như trình tự thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

Trước hết, các nhà đầu tư cần làm rõ khái niệm về công ty 100% vốn nước ngoài. Theo Luật đầu tư 2020 và luật doanh nghiệp 2020 thì Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam, thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.

THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - LUẬT TÂN SƠN

TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - CTY LUẬT TÂN SƠN, LUẬT SƯ TƯ VẤN - 098 889 92 93

Pháp luật hiện hành của Việt Nam điều chỉnh vấn đề liên quan đến thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài trước hết phải kể đến đó là Luật Đầu tư 2020. Theo đó, quy trình thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài thực hiện như sau:

BƯỚC 1: ĐĂNG KÝ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

Thông thường, khi các nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện các dự án tại Việt Nam cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh nơi họ dự định đầu tư.

Trường hợp thứ nhất: đăng ký chủ trương đầu tư tại UBND cấp tỉnh.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, UBND cấp Tỉnh có quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau:

- Dự án được giao đất từ Nhà nước, cho thuê đất (không thông qua đấu giá, đấu thầu hay nhận chuyển nhượng); dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

- Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật.

Thành phần hồ sơ xin trong trường hợp này bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn hiệu lực và có công chứng (sử dụng bản sao)

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý theo quy định (sử dụng bản sao);

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

- Bản sao một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

+ tài liệu chứng minh và bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;

- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm: tên, xuất xứ, sơ đồ quy trình của công nghệ; các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ theo quy định của pháp luật.

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Trường hợp thứ hai: quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

Theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2020, các nhà đầu tư trong các lĩnh vực như kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài thì cần phải đăng ký chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ.

Thành phần hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:

- Các tài liệu tương đương như đăng kí chủ trương đầu tư tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

BƯỚC 02: XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ:

Các nhà đầu tư cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế: Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài (thành phần hồ sơ tương tự hồ sơ đăng ký chủ trương tại UBND cấp tỉnh)

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

- 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

- 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

BƯỚC 03: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CHO CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI


Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty

- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH); Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty Cổ phần)

- Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;

- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Các nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.

Thời gian cấp giấy chứng nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

BƯỚC 04: CÔNG BỐ NỘI DUNG THÀNH LẬP

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì các nhà đầu tư cần tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.

Nội dung công bố bao gồm nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau:

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

BƯỚC 05: KHẮC DẤU VÀ CÔNG BỐ MẪU DẤU

Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép (Số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép) sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành công bố.

    Phương Linh

Đăng nhận xét

0 Nhận xét